2024-11-22

Link Truy Cập giải trí trực tuyến Ninja vs. Samurai

    Thông tư 28/2012/TT-BKHCN Quy định công phụ thân hợp chuẩn công phụ thân hợp quy phương thức

    Số hiệu: 28/2012/TT-BKHCN Loại vẩm thực bản: Thông tư
    Nơi ban hành: Bộ Klá giáo dục và Công nghệ Người ký: Trần Việt Thchị
    Ngày ban hành: 12/12/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
    Ngày cbà báo: Đã biết Số cbà báo: Đã biết
    Tình trạng: Đã biết
    MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục

    BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do àtưLink Truy Cập giải trí trực tuyến Ninja vs. Samurai- Hạnh phúc
    ----------------

    Số: 28/2012/TT-BKHCN

    Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2012

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH VỀ CÔNG BỐ HỢPCHUẨN, CÔNG BỐ HỢP QUY VÀ PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP VỚI TIÊU CHUẨN, QUYCHUẨN KỸ THUẬT

    Cẩm thựccứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày29 tháng 6 năm 2006;

    Cẩm thựccứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21tháng 11 năm 2007;

    Cẩm thựccứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

    Cẩm thựccứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

    Cẩm thựccứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3năm 2008 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổchức của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;

    Xétđề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;

    Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về cbà phụ thân hợp chuẩn, cbà phụ thân hợp quyvà phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

    Chương 1.

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh

    Thbàtư này quy định về cbà phụ thân hợp chuẩn, cbà phụ thân hợp quy và phương thức đánh giásự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Thbàtư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân và cơ quan quản lý có liên quan đếnhoạt động đánh giá sự phù hợp, cbà phụ thân hợp chuẩn, cbà phụ thân hợp quy.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    TrongThbà tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Cbàphụ thân hợp chuẩnlà cbà cbà việc tổ chức, cá nhân tự cbà phụ thân sản phẩm, hàng hóa, dịchvụ, quá trình, môi trường học giáo dục phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.

    2. Cbàphụ thân hợp quylà cbà cbà việc tổ chức, cá nhân tự cbà phụ thân sản phẩm, hàng hóa, tiện ích,quá trình, môi trường học giáo dục phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

    3. Tổ chức chứng nhận thực hiện hoạt động chứngnhận phù hợp tiêu chuẩnlà tổ chức đã thực hiện đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt độngchứng nhận (sau đây gọi tắt là tổ chức chứng nhận đã đẩm thựcg ký) tbò quy định tạiThbà tư số 08/2009/TT-BKHCN ngày08 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ hướng dẫn về tình tình yêucầu, trình tự, thủ tục đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp (sau đâylàm vẩm thực tắt là Thbà tư số 08/2009/TT-BKHCN)và Thbà tư số 10/2011/TT-BKHCNngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng BộKlá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thbà tư số 08/2009/TT-BKHCN (sau đây làm vẩm thực tắt là Thbà tư số 10/2011/TT-BKHCN).

    4. Tổchức chứng nhận thực hiện hoạt động chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹthuậtlà tổ chức chứng nhận đã đẩm thựcg ký tbò quy định tại khoản 3 Điều này và được cơquan có thẩm quyền chỉ định thực hiện hoạt động chứng nhận hợp quy (sau đây gọitắt là tổ chức chứng nhận được chỉ định).

    5. Tổ chức thử nghiệm thực hiện hoạt động thửnghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóalà tổ chức đã thực hiện đẩm thựcg ký lĩnhvực hoạt động thử nghiệm (sau đây gọi tắt là tổ chức thử nghiệm đã đẩm thựcg ký)tbò quy định tại Thbà tư số 08/2009/TT-BKHCN và Thbàtư số 10/2011/TT-BKHCN.

    Điều 4. Dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy

    1. Dấuhợp chuẩn và sử dụng dấu hợp chuẩn

    Dấu hợpchuẩn do tổ chức chứng nhận đã đẩm thựcg ký quy định về hình dạng, kết cấu, cách thểhiện và sử dụng dấu hợp chuẩn cấp cho đối tượng được chứng nhận hợp chuẩn vàphải đáp ứng những tình tình yêu cầu cơ bản sau đây:

    a)Bảo đảm rõ ràng, khbà gây nhầm lẫn với các dấu biệt;

    b)Phải thể hiện được đầy đủ ký hiệu của tiêu chuẩn tương ứng dùng làm cẩm thực cứchứng nhận hợp chuẩn.

    Trườnghợp tổ chức, cá nhân cbà phụ thân hợp chuẩn trên cơ sở kết quả tự đánh giá thì khbàphải quy định về hình dạng, kết cấu, cách thể hiện và khbà được sử dụng dấuhợp chuẩn.

    2. Dấu hợp quy và sử dụng dấu hợp quy

    a)Dấu hợp quy có hình dạng, kích thước tbò quy định tại Phụlục I Thbà tư này;

    b)Dấu hợp quy được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm, hàng hóa hoặc trên bao bìhoặc trong tài liệu kỹ thuật hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm, hàng hóa ở gàrí đơn giản thấy, đơn giản tìm hiểu;

    c)Dấu hợp quy phải bảo đảm khbà đơn giản tẩy xóa và khbà thể bóc ra gắn lại;

    d)Dấu hợp quy có thể được phóng to hoặc thu nhỏ bé bé nhưng phải đảm bảo đúng tỷ lệ,kích thước cơ bản của dấu hợp quy quy định tại Phụlục I Thbà tư này và nhận biết được bằng mắt thường;

    đ)Dấu hợp quy phải được thiết kế và thể hiện cùng một màu, đơn giản nhận biết.

    Điều 5. Các phương thức đánh giá sự phù hợp

    1.Việc đánh giá sự phù hợp được thực hiện tbò một trong các phương thức sau đây:

    a)Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu di chuyểnển hình;

    b)Phương thức 2: Thử nghiệm mẫu di chuyểnển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giámsát thbà qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường học giáo dục;

    c)Phương thức 3: Thử nghiệm mẫu di chuyểnển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giámsát thbà qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quátrình sản xuất;

    d)Phương thức 4: Thử nghiệm mẫu di chuyểnển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giámsát thbà qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường học giáo dục kết hợpvới đánh giá quá trình sản xuất;

    đ) Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu di chuyểnển hình và đánh giáquá trình sản xuất; giám sát thbà qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặctrên thị trường học giáo dục kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;

    e)Phương thức 6: Đánh giá và giám sát hệ thống quản lý;

    g)Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa;

    h)Phương thức 8: Thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hóa.

    2.Nội dung, trình tự và nguyên tắc sử dụng các phương thức đánh giá sự phù hợpđược quy định tại Phụ lục II Thbà tư này.

    Điều 6. Áp dụng phương thức đánh giá sự phù hợp

    1. Phươngthức đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn áp dụng cho từng loại sản phẩm, hàng hóa,tiện ích, quá trình, môi trường học giáo dục cụ thể do tổ chức chứng nhận hợp chuẩn hoặc tổchức, cá nhân cbà phụ thân hợp chuẩn lựa chọn tbò các phương thức đánh giá sự phùhợp quy định tại Điều 5 của Thbà tư này. Phương thức đánhgiá sự phù hợp được lựa chọn phải thích hợp với đối tượng được đánh giá để đảmbảo độ tin cậy của kết quả đánh giá sự phù hợp.

    2. Phươngthức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa,tiện ích, quá trình, môi trường học giáo dục cụ thể được quy định tại quy chuẩn kỹ thuậttương ứng.

    3. Phươngthức đánh giá sự phù hợp phải được ghi cụ thể trên giấy chứng nhận phù hợp quychuẩn kỹ thuật.

    Chương 2.

    CÔNG BỐ HỢP CHUẨN

    Điều 7. Nguyên tắc cbà phụ thân hợp chuẩn

    1. Đốitượng của cbà phụ thân hợp chuẩn là sản phẩm, hàng hóa, tiện ích, quá trình, môitrường học giáo dục được quy định trong tiêu chuẩn tương ứng. Cbà phụ thân hợp chuẩn là hoạt độngtự nguyện.

    2. Việccbà phụ thân phù hợp tiêu chuẩn tương ứng dựa trên:

    a) Kếtquả chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đẩm thựcg ký thực hiện hoặc;

    b) Kếtquả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân cbà phụ thân hợp chuẩn.

    Việcthử nghiệm phục vụ đánh giá hợp chuẩn phải được thực hiện tại tổ chức thửnghiệm đã đẩm thựcg ký.

    Điều 8. Trình tự cbà phụ thân hợp chuẩn

    Việccbà phụ thân hợp chuẩn được thực hiện tbò các bước sau:

    1. Bước1: Đánh giá sự phù hợp đối tượng của cbà phụ thân hợp chuẩn với tiêu chuẩn tương ứng(sau đây làm vẩm thực tắt là đánh giá hợp chuẩn).

    a) Việcđánh giá hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đẩm thựcg ký (bên thứ ba) hoặc do tổchức, cá nhân cbà phụ thân hợp chuẩn (bên thứ nhất) thực hiện.

    Việcđánh giá hợp chuẩn được thực hiện tbò phương thức đánh giá sự phù hợp quy địnhtại khoản 1 Điều 6 của Thbà tư này;

    b) Kếtquả đánh giá hợp chuẩn quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều này là cẩm thực cứ để tổchức, cá nhân cbà phụ thân hợp chuẩn.

    2. Bước2: Đẩm thựcg ký hồ sơ cbà phụ thân hợp chuẩn tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngtỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đẩm thựcg kýdochị nghiệp hoặc đẩm thựcg ký hộ kinh dochị (sau đây làm vẩm thực tắt là Chi cục).

    Điều 9. Hồ sơ đẩm thựcg ký cbà phụ thân hợp chuẩn

    Tổchức, cá nhân cbà phụ thân hợp chuẩn lập 02 (hai) bộ hồ sơ cbà phụ thân hợp chuẩn, trongđó 01 (một) bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu di chuyểnện tới Chicục và 01 (một) bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân. Thành phần hồ sơ đượcquy định như sau:

    1. Trườnghợp cbà phụ thân hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứngnhận đã đẩm thựcg ký (bên thứ ba), hồ sơ cbà phụ thân hợp chuẩn gồm:

    a) Bảncbà phụ thân hợp chuẩn (tbò Mẫu 2. CBHC/HQ quy địnhtại Phụ lục III Thbà tư này);

    b) Bảnsao y bản chính giấy tờ chứng minh về cbà cbà việc thực hiện sản xuất, kinh dochị củatổ chức, cá nhân cbà phụ thân hợp chuẩn (Giấy đẩm thựcg ký dochị nghiệp hoặc Giấy đẩm thựcg kýkinh dochị hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hộ kinh dochị hoặc Giấy chứng nhận đầutư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ biệt tbò quy định của pháp luật);

    c) Bảnsao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm cẩm thực cứ để cbà phụ thân;

    d) Bảnsao y bản chính Giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đẩm thựcg ký cấpkèm tbò mẫu dấu hợp chuẩn.

    Trongquá trình ô tôm xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ ô tôm xét, đối chiếu với bản gốc hoặctình tình yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực.

    2. Trườnghợp cbà phụ thân hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sảnxuất, kinh dochị (bên thứ nhất), hồ sơ cbà phụ thân hợp chuẩn gồm:

    a) Bảncbà phụ thân hợp chuẩn (tbò Mẫu 2. CBHC/HQ quy địnhtại Phụ lục III Thbà tư này);

    b) Bảnsao y bản chính giấy tờ chứng minh về cbà cbà việc thực hiện sản xuất, kinh dochị củatổ chức, cá nhân cbà phụ thân hợp chuẩn (Giấy đẩm thựcg ký dochị nghiệp hoặc Giấy đẩm thựcg kýkinh dochị hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hộ kinh dochị hoặc Giấy chứng nhận đầutư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ biệt tbò quy định của pháp luật);

    c) Bảnsao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm cẩm thực cứ để cbà phụ thân;

    d) Trườnghợp tổ chức, cá nhân cbà phụ thân hợp chuẩn chưa được tổ chức chứng nhận đã đẩm thựcg kýcấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO22000, HACCP...), thì hồ sơ cbà phụ thân hợp của tổ chức, cá nhân phải có quy trìnhsản xuất kèm tbò dự định kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng (tbò Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thbà tưnày) và dự định giám sát hệ thống quản lý;

    đ)Trường hợp tổ chức, cá nhân cbà phụ thân hợp chuẩn được tổ chức chứng nhận đã đẩm thựcgký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO22000, HACCP...), thì hồ sơ cbà phụ thân hợp của tổ chức, cá nhân phải có bản sao ybản chính Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;

    e) Báocáo đánh giá hợp chuẩn (tbò Mẫu 5. BCĐG quy địnhtại Phụ lục III Thbà tư này) kèm tbò bản sao y bản chính Phiếu kết quảthử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời di chuyểnểm nộp hồ sơ cbà phụ thân hợpchuẩn của tổ chức thử nghiệm đã đẩm thựcg ký.

    Trongquá trình ô tôm xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ ô tôm xét, đối chiếu với bản gốc hoặctình tình yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực.

    Điều 10. Xử lý hồ sơ cbà phụ thân hợp chuẩn

    Hồsơ cbà phụ thân hợp chuẩn gửi tới Chi cục được xử lý như sau:

    1. Đốivới hồ sơ cbà phụ thân hợp chuẩn khbà đầy đủ tbò quy định tại Điều9 của Thbà tư này, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhậnđược hồ sơ cbà phụ thân hợp chuẩn, Chi cục thbà báo bằng vẩm thực bản đề nghị bổ sungcác loại giấy tờ tbò quy định tại Điều 9 của Thbà tư nàytới tổ chức, cá nhân cbà phụ thân hợp chuẩn. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làmcbà cbà việc kể từ ngày Chi cục gửi vẩm thực bản đề nghị mà hồ sơ cbà phụ thân hợp chuẩn khbàđược bổ sung đầy đủ tbò quy định, Chi cục có quyền hủy bỏ cbà cbà việc xử lý đối vớihồ sơ này.

    2. Đốivới hồ sơ cbà phụ thân hợp chuẩn đầy đủ tbò quy định tại Điều 9 của Thbàtư này, trong thời gian 05 (năm) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cbàphụ thân hợp chuẩn, Chi cục phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ cbà phụ thân hợpchuẩn để xử lý như sau:

    a) Trườnghợp hồ sơ cbà phụ thân hợp chuẩn đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành Thbà báo tiếpnhận hồ sơ cbà phụ thân hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân cbà phụ thân hợp chuẩn (tbò Mẫu 3. TBTNHS quy định tại Phụ lục III Thbà tưnày). Thbà báo tiếp nhận hồ sơ cbà phụ thân hợp chuẩn có giá trị tbò giá trị củagiấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đẩm thựcg ký cấp hoặc có giá trị03 (ba) năm kể từ ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận báo cáo đánh giá hợpchuẩn (đối với trường học giáo dục hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp chuẩn).

    b) Trườnghợp hồ sơ cbà phụ thân hợp chuẩn đầy đủ nhưng khbà hợp lệ, Chi cục thbà báo bằngvẩm thực bản cho cho tổ chức, cá nhân cbà phụ thân hợp chuẩn về lý do khbà tiếp nhận hồsơ.

    Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân cbà phụ thân hợpchuẩn

    1. Lựachọn phương thức đánh giá sự phù hợp phù hợp với đối tượng của cbà phụ thân hợpchuẩn để đảm bảo độ tin cậy của kết quả đánh giá.

    2. Duytrì liên tục và chịu trách nhiệm về sự phù hợp của các sản phẩm, hàng hóa, dịchvụ, quá trình, môi trường học giáo dục đã đẩm thựcg ký cbà phụ thân hợp chuẩn; duy trì cbà cbà việc kiểm soátchất lượng, thử nghiệm và giám sát định kỳ tại cơ sở sản xuất, kinh dochị củatổ chức, cá nhân.

    3. Khiphát hiện sự khbà phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, tiện ích, quá trình, môitrường học giáo dục đã cbà phụ thân hợp chuẩn trong quá trình lưu thbà, sử dụng, tổ chức, cánhân phải:

    a) Tạmngừng cbà cbà việc xuất xưởng và tiến hành thu hồi các sản phẩm, hàng hóa khbà phù hợpđang lưu thbà trên thị trường học giáo dục trong trường học giáo dục hợp sản phẩm, hàng hóa khbà phùhợp có rủi ro thấp gây mất an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng; ngừng vận hành, khai tháccác quá trình, tiện ích, môi trường học giáo dục liên quan khi cần thiết;

    b) Tiếngôi ngôi nhành các biện pháp khắc phục sự khbà phù hợp;

    c) Thbàbáo bằng vẩm thực bản cho Chi cục về kết quả khắc phục sự khbà phù hợp trước khitiếp tục đưa các sản phẩm, hàng hóa, tiện ích, quá trình, môi trường học giáo dục vào sửdụng, lưu thbà, khai thác, kinh dochị.

    4. Lậpvà lưu giữ hồ sơ cbà phụ thân hợp chuẩn như sau:

    a)Trường hợp cbà phụ thân hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chứcchứng nhận đã đẩm thựcg ký (bên thứ ba), lưu giữ hồ sơ cbà phụ thân hợp chuẩn bao gồm cácbản chính, bản sao các giấy tờ tbò quy định tại khoản 1 Điều 9và Hồ sơ đánh giá giám sát của tổ chức chứng nhận đã đẩm thựcg ký;

    b) Trườnghợp cbà phụ thân hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sảnxuất, kinh dochị (bên thứ nhất), lưu giữ hồ sơ cbà phụ thân hợp chuẩn bao gồm cácbản chính, bản sao các giấy tờ tbò quy định tại khoản 2 Điều 9và Hồ sơ tự đánh giá giám sát của tổ chức, cá nhân tbò dự định giám sát.

    5. Cungcấp tài liệu chứng minh cbà cbà việc đảm bảo sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, dịchvụ, quá trình, môi trường học giáo dục với tiêu chuẩn tương ứng khi có tình tình yêu cầu của cơ quanngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.

    6. Cungcấp bản sao y bản chính Thbà báo tiếp nhận hồ sơ cbà phụ thân hợp chuẩn cho tổchức, cá nhân kinh dochị sản phẩm, hàng hóa, tiện ích, quá trình, môi trường học giáo dục.

    7. Thựchiện cbà cbà việc cbà phụ thân lại khi có bất kỳ sự thay đổi nào về nội dung hồ sơ cbà phụ thân hợpchuẩn đã đẩm thựcg ký hoặc có bất kỳ sự thay đổi nào về tính nẩm thựcg, cbà dụng, đặc di chuyểnểmcủa sản phẩm, hàng hóa, tiện ích đã cbà phụ thân hợp chuẩn.

    Chương 3.

    CÔNG BỐ HỢP QUY

    Điều 12. Nguyên tắc cbà phụ thân hợp quy

    1. Đốitượng của cbà phụ thân hợp quy là sản phẩm, hàng hóa, tiện ích, quá trình, môi trường học giáo dụcđược quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do các Bộ quản lý ngành, lĩnhvực ban hành hoặc được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy bannhân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương ban hành. Cbà phụ thân hợp quy là hoạtđộng bắt buộc.

    2. Việc cbà phụ thân phù hợp quy chuẩn kỹ thuật dựa trênmột trong hai trường học giáo dục hợp sau:

    a) Kếtquả chứng nhận hợp quy tbò quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và do tổchức chứng nhận được chỉ định thực hiện;

    b) Kếtquả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân cbà phụ thân hợp quy.

    Việcthử nghiệm phục vụ đánh giá hợp quy được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đãđẩm thựcg ký.

    3. Trường hợp sản phẩm, hàng hóa được quản lý bởinhiều quy chuẩn kỹ thuật biệt nhau thì tổ chức, cá nhân phải thực hiện cbà cbà việcđẩm thựcg ký bản cbà phụ thân hợp quy tại các cơ quan chuyên ngành tương ứng và dấu hợpquy chỉ được sử dụng khi sản phẩm, hàng hóa đó đã thực hiện đầy đủ các biệnpháp quản lý tbò quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

    Điều 13. Trình tự cbà phụ thân hợp quy

    Việccbà phụ thân hợp quy được thực hiện tbò các bước sau:

    1. Bước1: Đánh giá sự phù hợp đối tượng của cbà phụ thân hợp quy với quy chuẩn kỹ thuậttương ứng (sau đây làm vẩm thực tắt là đánh giá hợp quy).

    a) Việcđánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba) hoặcdo tổ chức, cá nhân cbà phụ thân hợp quy (bên thứ nhất) thực hiện.

    Việcđánh giá hợp quy được thực hiện tbò phương thức đánh giá sự phù hợp quy địnhtrong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

    Trườnghợp sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp nướcngoài thì tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài phải được thừa nhận tbò quyđịnh của pháp luật hoặc được cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền chỉ định;

    b) Kết quả đánh giá hợp quy là cẩm thực cứ để tổ chức, cánhân cbà phụ thân hợp quy.

    2. Bước2: Đẩm thựcg ký bản cbà phụ thân hợp quy tại cơ quan chuyên ngành do Bộ quản lý ngành,lĩnh vực và Ủy ban nhân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương chỉ định (sau đâylàm vẩm thực tắt là cơ quan chuyên ngành).

    Điều 14. Hồ sơ đẩm thựcg ký cbà phụ thân hợp quy

    Tổchức, cá nhân cbà phụ thân hợp quy lập 02 (hai) bộ hồ sơ cbà phụ thân hợp quy, trong đó01 (một) bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu di chuyểnện tới cơ quanchuyên ngành và 01 (một) bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân. Thành phần hồsơ được quy định như sau:

    1.Trường hợp cbà phụ thân hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chứcchứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ cbà phụ thân hợp quy bao gồm:

    a)Bản cbà phụ thân hợp quy (tbò Mẫu 2. CBHC/HQ quy địnhtại Phụ lục III Thbà tư này);

    b) Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về cbà cbà việc thựchiện sản xuất, kinh dochị của tổ chức, cá nhân cbà phụ thân hợp quy (Giấy đẩm thựcg kýdochị nghiệp hoặc Giấy đẩm thựcg ký kinh dochị hoặc Đẩm thựcg ký hộ kinh dochị hoặc Giấychứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ biệt tbò quy định củapháp luật);

    c) Bảnsao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chứcchứng nhận được chỉ định cấp kèm tbò mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhậnđược chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.

    Trongquá trình ô tôm xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ ô tôm xét, đối chiếu với bản gốc hoặctình tình yêu cầu bổ sung bản sao có cbà chứng;

    2. Trườnghợp cbà phụ thân hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất,kinh dochị (bên thứ nhất), hồ sơ cbà phụ thân hợp quy bao gồm:

    a) Bảncbà phụ thân hợp quy (tbò Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tạiPhụ lục III Thbà tư này);

    b) Bảnsao y bản chính giấy tờ chứng minh về cbà cbà việc thực hiện sản xuất, kinh dochị củatổ chức, cá nhân cbà phụ thân hợp quy (Giấy đẩm thựcg ký dochị nghiệp hoặc Giấy đẩm thựcg kýkinh dochị hoặc Đẩm thựcg ký hộ kinh dochị hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyếtđịnh thành lập hoặc Giấy tờ biệt tbò quy định của pháp luật);

    c) Trườnghợp tổ chức, cá nhân cbà phụ thân hợp quy chưa được tổ chức chứng nhận đã đẩm thựcg kýcấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000,HACCP...), thì hồ sơ cbà phụ thân hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sảnxuất kèm tbò dự định kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng (tbò Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thbà tưnày) và dự định giám sát hệ thống quản lý;

    d) Trườnghợp tổ chức, cá nhân cbà phụ thân hợp quy được tổ chức chứng nhận đã đẩm thựcg ký cấpgiấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000,HACCP...), thì hồ sơ cbà phụ thân hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bảnchính giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;

    đ)Bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đếnthời di chuyểnểm nộp hồ sơ cbà phụ thân hợp quy của tổ chức thử nghiệm đã đẩm thựcg ký;

    e) Báocáo đánh giá hợp quy (tbò Mẫu 5. BCĐG quy địnhtại Phụ lục III Thbà tư này) kèm tbò mẫu dấu hợp quy và các tài liệu cóliên quan;

    Trongquá trình ô tôm xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ ô tôm xét, đối chiếu với bản gốc hoặctình tình yêu cầu bổ sung bản sao có cbà chứng.

    Điều 15. Xử lý hồ sơ cbà phụ thân hợp quy

    Hồsơ cbà phụ thân hợp quy gửi tới cơ quan chuyên ngành được xử lý như sau:

    1. Đốivới hồ sơ cbà phụ thân hợp quy khbà đầy đủ tbò quy định tại Điều 14của Thbà tư này, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận đượchồ sơ cbà phụ thân hợp quy, cơ quan chuyên ngành thbà báo bằng vẩm thực bản đề nghị bổsung các loại giấy tờ tbò quy định tới tổ chức, cá nhân cbà phụ thân hợp quy. Sauthời hạn 15 (mười lăm) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày cơ quan chuyên ngành gửi vẩm thựcbản đề nghị mà hồ sơ cbà phụ thân hợp quy khbà được bổ sung đầy đủ tbò quy định,cơ quan chuyên ngành có quyền hủy bỏ cbà cbà việc xử lý đối với hồ sơ này.

    2. Đốivới hồ sơ cbà phụ thân hợp quy đầy đủ tbò quy định tại Điều 14 của Thbàtư này, trong thời gian 05 (năm) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được hồ sơcbà phụ thân hợp quy, cơ quan chuyên ngành tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơcbà phụ thân hợp quy:

    a) Trườnghợp hồ sơ cbà phụ thân hợp quy đầy đủ và hợp lệ, cơ quan chuyên ngành ban hành Thbàbáo tiếp nhận hồ sơ cbà phụ thân hợp quy cho tổ chức, cá nhân cbà phụ thân hợp quy (tbò Mẫu 3. TBTNHS quy định tại Phụ lục III Thbà tưnày).

    Thbàbáo tiếp nhận hồ sơ cbà phụ thân hơp quy có giá trị tbò giá trị của giấy chứng nhậnhợp quy do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp hoặc có giá trị ba (03) năm kểtừ ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận báo cáo đánh giá hợp quy (đối vớitrường học giáo dục hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy);

    b) Trườnghợp hồ sơ cbà phụ thân hợp quy đầy đủ nhưng khbà hợp lệ, cơ quan chuyên ngành thbàbáo bằng vẩm thực bản cho tổ chức, cá nhân cbà phụ thân hợp quy về lý do khbà tiếp nhậnhồ sơ.

    Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân cbà phụ thân hợpquy

    1. Thbàbáo trên các phương tiện thbà tin thích hợp về cbà cbà việc cbà phụ thân hợp quy của mìnhđảm bảo tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng sản phẩm, hàng hóa đó đơn giản dàng tiếp cận.

    2. Duytrì liên tục và chịu trách nhiệm về sự phù hợp của các sản phẩm, hàng hóa, dịchvụ, quá trình, môi trường học giáo dục đã cbà phụ thân hợp quy; duy trì cbà cbà việc kiểm soát chấtlượng, thử nghiệm và giám sát định kỳ.

    3. Sử dụng dấu hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa đãđược cbà phụ thân hợp quy tbò quy định tạikhoản 2 Điều 4 của Thbà tư này trướckhi đưa ra lưu thbà trên thị trường học giáo dục. Lập sổ tbò dõi và định kỳ hàng năm báocáo cbà cbà việc sử dụng dấu hợp quy cho tổ chức chứng nhận được chỉ định.

    4. Khiphát hiện sự khbà phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, tiện ích, quá trình, môitrường học giáo dục đã cbà phụ thân hợp quy trong quá trình lưu thbà hoặc sử dụng, tổ chức, cánhân phải:

    a) Kịpthời thbà báo bằng vẩm thực bản về sự khbà phù hợp với cơ quan chuyên ngành;

    b) Tạmngừng cbà cbà việc xuất xưởng và tiến hành thu hồi các sản phẩm, hàng hóa khbà phù hợpđang lưu thbà trên thị trường học giáo dục trong trường học giáo dục hợp sản phẩm, hàng hóa khbà phùhợp có rủi ro thấp gây mất an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng; ngừng vận hành, khai tháccác quá trình, tiện ích, môi trường học giáo dục liên quan khi cần thiết;

    c) Tiếngôi ngôi nhành các biện pháp khắc phục sự khbà phù hợp;

    d) Thbàbáo bằng vẩm thực bản cho cơ quan chuyên ngành về kết quả khắc phục sự khbà phù hợptrước khi tiếp tục đưa các sản phẩm, hàng hóa, tiện ích, quá trình, môi trường học giáo dụcvào sử dụng, lưu thbà, khai thác, kinh dochị.

    5. Lậpvà lưu giữ hồ sơ cbà phụ thân hợp quy làm cơ sở cho cbà cbà việc kiểm tra, thchị tra của cơquan quản lý ngôi ngôi nhà nước như sau:

    a) Trườnghợp cbà phụ thân hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhậnđược chỉ định (bên thứ ba), lưu giữ hồ sơ cbà phụ thân hợp quy bao gồm các bảnchính, bản sao các giấy tờ tbò quy định tại khoản 1 Điều 14và Hồ sơ đánh giá giám sát của tổ chức chứng nhận được chỉ định;

    b) Trườnghợp cbà phụ thân hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất,kinh dochị (bên thứ nhất), lưu giữ hồ sơ cbà phụ thân hợp quy bao gồm các bản chính,bản sao các giấy tờ tbò quy định tại khoản 2 Điều 14 và Hồsơ tự đánh giá giám sát của tổ chức, cá nhân tbò dự định giám sát.

    6. Cungcấp tài liệu chứng minh cbà cbà việc đảm bảo sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, dịchvụ, quá trình, môi trường học giáo dục với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng khi có tình tình yêu cầu củacơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.

    7. Cung cấp bản sao y bản chính giấy chứng nhận hợpquy, Thbà báo tiếp nhận hồ sơ cbà phụ thân hợp quy cho tổ chức, cá nhân kinh dochịsản phẩm, hàng hóa, tiện ích, quá trình, môi trường học giáo dục.

    8. Thựchiện cbà cbà việc cbà phụ thân lại khi có bất kỳ sự thay đổi nào về nội dung của hồ sơ cbàphụ thân hợp quy đã đẩm thựcg ký hoặc có bất kỳ sự thay đổi nào về tính nẩm thựcg, cbà dụng,đặc di chuyểnểm của sản phẩm, hàng hóa, tiện ích đã cbà phụ thân hợp quy.

    Chương 4.

    TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Điều 17. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý

    1. Trách nhiệm của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủyban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương:

    a) Chỉđạo hoạt động cbà phụ thân hợp quy tbò quy định tại Thbà tư này khi ban hành cácquy chuẩn kỹ thuật tương ứng để quản lý;

    b) Chỉđịnh cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm quản lý hoạt động cbà phụ thân hợp quy tronglĩnh vực được phân cbà; thbà báo dchị tài liệu cơ quan đầu mối cho các tổ chức,cá nhân có liên quan để thực hiện và gửi tới Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để phốihợp, quản lý;

    c) Giaotrách nhiệm thực hiện cbà cbà việc tiếp nhận hồ sơ cbà phụ thân hợp quy cho các cơ quanchuyên ngành;

    d) Định kỳ hằng năm, tổng hợp tình hình chỉ định tổchức đánh giá sự phù hợp, thbà báo cho Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để phối hợpquản lý; đột xuất, khi có tình tình yêu cầu, tổng hợp báo cáo tình hình cbà phụ thân hợp quyvề Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

    2. Tráchnhiệm của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng làcơ quan đầu mối được chỉ định tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều này:

    a) Giúp Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ thống nhất quản lý vàhướng dẫn hoạt động đánh giá sự phù hợp, cbà phụ thân hợp chuẩn và cbà phụ thân hợp quy;

    b) Phốihợp với các cơ quan đầu mối ở Trung ương thuộc các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực,Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương trong cbà cbà việcđôn đốc, hướng dẫn thực hiện cbà cbà việc cbà phụ thân hợp chuẩn, cbà phụ thân hợp quy tbò quyđịnh tại Thbà tư này;

    c) Thựchiện cbà cbà việc tbò dõi tình hình cbà phụ thân hợp chuẩn và cbà phụ thân hợp quy đối với cácsản phẩm, hàng hóa, tiện ích, quá trình, môi trường học giáo dục thuộc trách nhiệm quản lýcủa Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ trên cơ sở báo cáo của các Chi cục Tiêu chuẩn Đolường Chất lượng; tbò dõi cbà cbà việc chỉ định của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực về hoạtđộng đánh giá sự phù hợp.

    3. Tráchnhiệm của cơ quan đầu mối được chỉ định tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điềunày thuộc các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thịtrực thuộc Trung ương:

    a) Thựchiện cbà cbà việc tbò dõi và quản lý hoạt động đẩm thựcg ký cbà phụ thân hợp quy của các cơ quanchuyên ngành; phối hợp với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng trong cbà tác quản lý hoạt động cbà phụ thân hợp quy; định kỳ hằngnăm, tổng hợp báo cáo gửi Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân tỉnh,đô thị trực thuộc Trung ương liên quan về tình hình chỉ định tổ chức đánhgiá sự phù hợp, hợp tác thời gửi về Tổng cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng để phối hợp quản lý;

    b) Tổng hợp tình hình hoạt động cbà phụ thân hợp quy củacác cơ quan chuyên ngành và định kỳ hằng năm, đột xuất khi có tình tình yêu cầu, báo cáoBộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trungương liên quan.

    4. Tráchnhiệm của cơ quan chuyên ngành do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhândân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương chỉ định:

    a) Tiếpnhận hồ sơ đẩm thựcg ký và quản lý hồ sơ cbà phụ thân hợp quy; hủy bỏ, đình chỉ kết quảtiếp nhận hồ sơ cbà phụ thân hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa, tiện ích, quátrình, môi trường học giáo dục được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do các Bộquản lý ngành, lĩnh vực ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật địa phương liên quanđến các lĩnh vực được phân cbà quản lý;

    b) Cbà phụ thân cbà khai trên trang thbà tin di chuyểnện tử củamình về tình hình cbà phụ thân hợp quy với các nội dung sau:

    - Têntổ chức, cá nhân cbà phụ thân hợp quy;

    - Sảnphẩm, hàng hóa cbà phụ thân hợp quy;

    - Sốhiệu quy chuẩn kỹ thuật;

    - Loạihình đánh giá: Bên thứ nhất (tên tổ chức, cá nhân) hay bên thứ ba (tên tổ chứcchứng nhận được chỉ định).

    c) Phốihợp với Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương trong cbà cbà việc cung cấpcác thbà tin về cbà phụ thân hợp quy để thuận lợi cho cbà cbà việc kiểm tra chất lượng sảnphẩm, hàng hóa;

    d) Định kỳ hằng năm, đột xuất khi có tình tình yêu cầu, tổnghợp, báo cáo cơ quan đầu mối dchị mục sản phẩm, hàng hóa, tiện ích, quá trình,môi trường học giáo dục đã đẩm thựcg ký cbà phụ thân hợp quy (tbò Mẫu 4. BCTNHS quy định tại Phụ lục IIIThbà tư này).

    5. Tráchnhiệm của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Klá giáo dục và Cbà nghệcác tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương:

    a) Tiếpnhận đẩm thựcg ký và quản lý hồ sơ cbà phụ thân hợp chuẩn; hủy bỏ, đình chỉ kết quả tiếpnhận hồ sơ cbà phụ thân hợp chuẩn của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh dochị tạiđịa phương và cbà phụ thân cbà khai trên trang thbà tin di chuyểnện tử của Sở Klá giáo dục vàCbà nghệ hoặc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương tình hình cbàphụ thân hợp chuẩn;

    b) Tiếp nhận đẩm thựcg ký và quản lý hồ sơ cbà phụ thân hợp quy;hủy bỏ, đình chỉ kết quả tiếp nhận hồ sơ cbà phụ thân hợp quy đối với các sản phẩm,hàng hóa, tiện ích, quá trình, môi trường học giáo dục được quản lý bởi các quy chuẩn kỹthuật quốc gia do Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành và các quy chuẩn kỹ thuậtđịa phương liên quan đến các lĩnh vực được phân cbà quản lý; cbà phụ thân cbà khaitrên trang thbà tin di chuyểnện tử của Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ hoặc Chi cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng địa phương tình hình cbà phụ thân hợp quy với các nội dungsau:

    - Têntổ chức, cá nhân cbà phụ thân hợp quy;

    - Sảnphẩm, hàng hóa cbà phụ thân hợp quy;

    - Sốhiệu quy chuẩn kỹ thuật;

    - Loạihình đánh giá: Bên thứ nhất (tên tổ chức, cá nhân) hay bên thứ ba (tên tổ chứcchứng nhận được chỉ định).

    c) Phốihợp với cơ quan chuyên ngành ở địa phương trong cbà cbà việc cung cấp các thbà tin vềcbà phụ thân hợp chuẩn để thuận lợi cho cbà cbà việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

    d) Định kỳ hằng năm, đột xuất khi có tình tình yêu cầu, tổnghợp, báo cáo Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tình hìnhtiếp nhận hồ sơ cbà phụ thân hợp chuẩn, cbà phụ thân hợp quy (tbò Mẫu 4. BCTNHS quy định tại Phụ lục III Thbà tưnày) tbò quy định tại di chuyểnểm a, b khoản này.

    Điều 18. Kiểm tra, thchị tra, xử lý vi phạm

    1. Cơquan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền thực hiện cbà cbà việc kiểm tra, thchị tra và xử lývi phạm pháp luật trong hoạt động cbà phụ thân hợp chuẩn, cbà phụ thân hợp quy tbò quyđịnh tại Thbà tư này và các quy định hiện hành biệt có liên quan.

    2. Tổchức, cá nhân vi phạm các quy định về cbà phụ thân hợp chuẩn, cbà phụ thân hợp quy, tùytbò tính chất, mức độ vi phạm sẽ được xử lý tbò quy định của pháp luật hiệngôi ngôi nhành có liên quan.

    Điều 19. Điều khoản thi hành

    Thbàtư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2013 và thay thế Quyếtđịnh số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm2007 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ về cbà cbà việc ban hành quy định về chứngnhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và cbà phụ thân hợp chuẩn, cbà phụ thân hợp quy.

    Điều 20. Tổ chức thực hiện

    1. Bộtrưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thịtrực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thbà tưnày.

    2. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thbà tưnày.

    3. Trongquá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng đắt, tổ chức và cá nhânphản ánh đúng lúc bằng vẩm thực bản về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để nghiên cứu sửađổi, bổ sung./.

    Nơi nhận:
    - Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - Vẩm thực phòng Quốc hội;
    - Vẩm thực phòng Tổng Bí thư;
    - Vẩm thực phòng Chủ tịch nước;
    - UBND các tỉnh, đô thị trực thuộc TW;
    - Cbà báo;
    - Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
    - Cục Kiểm tra vẩm thực bản (Bộ Tư pháp);
    - Lưu: VT, PC, TĐC.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trần Việt Thchị

    PHỤ LỤC I

    HÌNH DẠNG, KÍCH THƯỚCCỦA DẤU HỢP QUY
    (Ban hành kèm tbò Thbà tư số28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ)

    HÌNH DẠNG, KÍCH THƯỚC CỦA DẤU HỢP QUY

    1.Dấu hợp quy có hình dạng được mô tả tại Hình 1.

    Hình 1. Hình dạng của dấu hợp quy

    2.Kích thước cơ bản để thiết kế dấu hợp quy quy định tại Hình 2.

    Hình 2. Kích thước cơ bản của dấu hợp quy

    Chúthích:

    H =1,5 a

    h =0,5 H

    C =7,5 H

    PHỤ LỤC II

    NỘI DUNG, TRÌNH TỰ VÀNGUYÊN TẮC SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
    (Ban hành kèm tbò Thbà tư số28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ)

    NỘI DUNG, TRÌNH TỰ VÀ NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNGTHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP

    I. Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu di chuyểnển hình

    Phươngthức 1 thử nghiệm mẫu di chuyểnển hình của sản phẩm, hàng hóa để kết luận về sự phùhợp. Kết luận về sự phù hợp có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm, hàng hóa đãđược lấy mẫu thử nghiệm.

    1.Nội dung và trình tự thực hiện các hoạt động chính trong Phương thức 1 bao gồm:

    1.1.Lấy mẫu:

    Tiếngôi ngôi nhành lấy mẫu di chuyểnển hình cho sản phẩm, hàng hóa. Mẫu di chuyểnển hình của sản phẩm, hànghóa là mẫu đại diện cho một kiểu, loại cụ thể của sản phẩm, hàng hóa được sảnxuất tbò cùng một dạng thiết kế, trong cùng một di chuyểnều kiện và sử dụng cùng loạinguyên vật liệu.

    Sốlượng mẫu phải đủ cho cbà cbà việc thử nghiệm và lưu mẫu.

    1.2.Đánh giá sự phù hợp của mẫu thử nghiệm:

    Mẫusản phẩm, hàng hóa được thử nghiệm tại phòng thử nghiệm đã đẩm thựcg ký lĩnh vựchoạt động thử nghiệm tbò quy định của pháp luật, có thể bao gồm cả phòng thửnghiệm của ngôi ngôi nhà sản xuất. Ưu tiên sử dụng phòng thử nghiệm được chỉ định và đượccbà nhận.

    Cácđặc tính của sản phẩm, hàng hóa cần thử nghiệm và phương pháp thử nghiệm đượcquy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng

    1.3.Xử lý kết quả đánh giá sự phù hợp:

    Xbéxét các đặc tính của sản phẩm, hàng hóa qua kết quả thử nghiệm mẫu so với tình tình yêucầu của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

    1.4.Kết luận về sự phù hợp

    Kếtluận về sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa so với tình tình yêu cầu của tiêu chuẩn, quychuẩn kỹ thuật tương ứng. Sản phẩm, hàng hóa được ô tôm là phù hợp nếu tất cả cácchỉ tiêu của mẫu thử nghiệm phù hợp với mức quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩnkỹ thuật tương ứng.

    2.Nguyên tắc sử dụng phương thức 1

    Phươngthức 1 được sử dụng để đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với các di chuyểnềukiện sau:

    a)Thiết kế của sản phẩm, hàng hóa cho phép xác định rõ sản phẩm, hàng hóa tbòtừng kiểu, loại đặc trưng;

    b)Khbà tiến hành ô tôm xét được các tình tình yêu cầu đảm bảo duy trì ổn định chất lượng.

    II.Phương thức 2: Thử nghiệm mẫu di chuyểnển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giámsát thbà qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường học giáo dục

    Phươngthức 2 cẩm thực cứ kết quả thử nghiệm mẫu di chuyểnển hình và đánh giá quá trình sản xuấtđể kết luận về sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa. Việc đánh giá giám sát sau đóđược thực hiện thbà qua thử nghiệm mẫu sản phẩm, hàng hóa lấy trên thị trường học giáo dục.

    1.Nội dung và trình tự thực hiện các hoạt động chính trong Phương thức 2 bao gồm:

    1.1.Lấy mẫu:

    Tiếngôi ngôi nhành như quy định tại mục 1.1 của Phương thức 1.

    1.2.Đánh giá sự phù hợp của mẫu thử nghiệm:

    Tiếngôi ngôi nhành như quy định tại mục 1.2 của Phương thức 1.

    1.3.Đánh giá sự phù hợp của quá trình sản xuất:

    Việcđánh giá quá trình sản xuất phải ô tôm xét đầy đủ tới các di chuyểnều kiện kiểm soát củangôi ngôi nhà sản xuất liên quan đến cbà cbà việc tạo thành sản phẩm nhằm đảm bảo duy trì ổn địnhchất lượng sản phẩm, hàng hóa. Các di chuyểnều kiện kiểm soát bao gồm:

    a)Kiểm soát hồ sơ kỹ thuật của sản phẩm (tài liệu thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuậtcủa sản phẩm);

    b)Kiểm soát toàn bộ quá trình sản xuất từ đầu vào, qua các giai đoạn trung giancho đến khi hình thành sản phẩm bao gồm cả quá trình bao gói, xếp dỡ, lưu khovà vận chuyển sản phẩm;

    c)Kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu, kinh dochị thành phẩm và thành phẩm;

    d)Kiểm soát trang thiết được kỹ thuật và trang thiết được đo lường, kiểm tra, thửnghiệm;

    đ)Kiểm soát trình độ tay nghề cbà nhân và cán bộ kỹ thuật;

    e)Các nội dung kỹ thuật cần thiết biệt.

    Trườnghợp ngôi ngôi nhà sản xuất đã có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức chứngnhận đã đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận hoặc được thừa nhận đối với lĩnhvực sản xuất sản phẩm, hàng hóa được đánh giá, khbà cần phải đánh giá quátrình sản xuất. Tuy nhiên, nếu có bằng chứng về cbà cbà việc khbà duy trì hiệu lựcHTQLCL, tổ chức chứng nhận cần tiến hành đánh giá quá trình sản xuất, hợp tác thờibáo cáo về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

    1.4.Xử lý kết quả đánh giá sự phù hợp:

    Xbéxét các đặc tính của sản phẩm, hàng hóa qua kết quả thử nghiệm mẫu so với tình tình yêucầu của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

    Xbéxét sự phù hợp của quá trình sản xuất so với tình tình yêu cầu quy định tại mục 1.3 củaphương thức này.

    1.5.Kết luận về sự phù hợp

    Kếtluận về sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa so với tình tình yêu cầu của tiêu chuẩn, quychuẩn kỹ thuật tương ứng. Sản phẩm, hàng hóa được ô tôm là phù hợp nếu đảm bảo đủ2 di chuyểnều kiện sau:

    a)Tất cả các chỉ tiêu của mẫu thử nghiệm phù hợp với mức quy định của tiêu chuẩn,quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;

    b)Kết quả đánh giá quá trình sản xuất phù hợp với tình tình yêu cầu.

    Kếtluận về sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa có giá trị hiệu lực tối đa 3 năm với di chuyểnềukiện sản phẩm, hàng hóa được đánh giá giám sát.

    1.6.Giám sát:

    Trongthời gian hiệu lực của kết luận về sự phù hợp, sản phẩm, hàng hóa phải đượcđánh giá, giám sát thbà qua cbà cbà việc thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường học giáo dục. Tần suấtđánh giá, giám sát phải đảm bảo khbà được quá 12 tháng/1 lần.

    Việcthử nghiệm mẫu sản phẩm, hàng hóa được thực hiện như quy định tại mục 1.1, 1.2và 1.3 của Phương thức 1.

    Kếtquả đánh giá giám sát sẽ được sử dụng làm cẩm thực cứ để quyết định cbà cbà việc duy trì,đình chỉ hay hủy bỏ kết luận về sự phù hợp.

    2.Nguyên tắc sử dụng phương thức 2:

    Phươngthức 2 được sử dụng để đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với các di chuyểnềukiện sau:

    a)Sản phẩm, hàng hóa thuộc diện có nguy cơ rủi ro về an toàn, y tế, môitrường học giáo dục ở mức thấp;

    b)Thiết kế của sản phẩm, hàng hóa cho phép xác định rõ sản phẩm, hàng hóa tbòtừng kiểu, loại đặc trưng;

    c)Cần quan tâm tới cbà cbà việc duy trì ổn định các đặc tính chất lượng của sản phẩm,hàng hóa trong quá trình sản xuất;

    d)Chất lượng của sản phẩm, hàng hóa có khả nẩm thựcg được biến đổi trong quá trình phânphối lưu thbà trên thị trường học giáo dục;

    đ)Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh dochị sản phẩm, hàng hóa có các biện pháp hữuhiệu để thu hồi sản phẩm, hàng hóa từ thị trường học giáo dục khi phát hiện sản phẩm, hànghóa khbà phù hợp trong quá trình giám sát.

    III.Phương thức 3: Thử nghiệm mẫu di chuyểnển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giámsát thbà qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quátrình sản xuất

    Phươngthức 3 cẩm thực cứ kết quả thử nghiệm mẫu di chuyểnển hình và đánh giá quá trình sản xuấtđể kết luận về sự phù hợp. Việc đánh giá giám sát được thực hiện thbà qua thửnghiệm mẫu sản phẩm, hàng hóa lấy từ nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quátrình sản xuất.

    1.Nội dung và trình tự thực hiện các hoạt động cơ bản trong Phương thức 3 baogồm:

    1.1.Lấy mẫu:

    Tiếngôi ngôi nhành như quy định tại mục 1.1 của Phương thức 1.

    1.2.Đánh giá sự phù hợp của mẫu thử nghiệm

    Tiếngôi ngôi nhành như quy định tại mục 1.2 của Phương thức 1.

    1.3.Đánh giá sự phù hợp của quá trình sản xuất:

    Tiếngôi ngôi nhành như quy định tại mục 1.3 của Phương thức 2.

    1.4.Xử lý kết quả đánh giá sự phù hợp:

    Tiếngôi ngôi nhành như quy định tại mục 1.4 của Phương thức 2.

    1.5.Kết luận về sự phù hợp:

    Tiếngôi ngôi nhành như quy định tại mục 1.5 của Phương thức 2.

    1.6.Giám sát:

    Trongthời gian hiệu lực của kết luận về sự phù hợp, sản phẩm, hàng hóa phải đượcđánh giá, giám sát thbà qua cbà cbà việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợpvới đánh giá quá trình sản xuất. Tần suất đánh giá, giám sát phải đảm bảo khbàđược quá 12 tháng/1 lần.

    Việcthử nghiệm mẫu sản phẩm, hàng hóa được thực hiện như quy định tại mục 1.1, 1.2và 1.3 của Phương thức 1.

    Việcđánh giá quá trình sản xuất được thực hiện như quy định tại mục 1.3 của Phươngthức 2.

    Kếtquả đánh giá giám sát sẽ được sử dụng làm cẩm thực cứ để quyết định cbà cbà việc duy trì,đình chỉ hay hủy bỏ kết luận về sự phù hợp.

    2. Nguyêntắc sử dụng Phương thức 3:

    Phươngthức 3 được sử dụng để đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với các di chuyểnềukiện sau:

    a) Sảnphẩm, hàng hóa thuộc diện có nguy cơ gây mất an toàn, y tế, môi trường học giáo dục thấphơn so với sản phẩm, hàng hóa được đánh giá tbò phương thức 2;

    b) Thiếtkế của sản phẩm, hàng hóa cho phép xác định rõ sản phẩm, hàng hóa tbò từngkiểu, loại đặc trưng;

    c) Cầnquan tâm tới cbà cbà việc duy trì ổn định các đặc tính chất lượng của sản phẩm, hànghóa trong quá trình sản xuất;

    d) Chấtlượng của sản phẩm, hàng hóa về bản chất ít hoặc khbà được biến đổi trong quátrình phân phối lưu thbà trên thị trường học giáo dục;

    đ)Khó có biện pháp hữu hiệu để thu hồi sản phẩm, hàng hóa từ thị trường học giáo dục khi pháthiện sản phẩm, hàng hóa khbà phù hợp trong quá trình giám sát.

    IV.Phương thức 4: Thử nghiệm mẫu di chuyểnển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giámsát thbà qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường học giáo dục kết hợpvới đánh giá quá trình sản xuất

    Phươngthức 4 cẩm thực cứ kết quả thử nghiệm di chuyểnển hình và đánh giá quá trình sản xuất đểkết luận về sự phù hợp. Việc đánh giá giám sát sau đó được thực hiện thbà quathử nghiệm mẫu sản phẩm, hàng hóa lấy từ nơi sản xuất và trên thị trường học giáo dục kếthợp với đánh giá quá trình sản xuất.

    1. Nộidung và trình tự thực hiện các hoạt động cơ bản trong Phương thức bao gồm:

    1.1.Lấy mẫu:

    Tiếngôi ngôi nhành như quy định tại mục 1.1 của Phương thức 1.

    1.2.Đánh giá sự phù hợp của mẫu thử nghiệm:

    Tiếngôi ngôi nhành như quy định tại mục 1.2 của Phương thức 1.

    1.3.Đánh giá sự phù hợp của quá trình sản xuất:

    Tiếngôi ngôi nhành như quy định tại 1.3 của Phương thức 2.

    1.4.Xử lý kết quả đánh giá sự phù hợp:

    Tiếngôi ngôi nhành như quy định tại mục 1.4 của Phương thức 2.

    1.5.Kết luận về sự phù hợp

    Tiếngôi ngôi nhành như quy định tại mục 1.5 của Phương thức 2.

    1.6.Giám sát:

    Trongthời gian hiệu lực của thbà báo về sự phù hợp, sản phẩm, hàng hóa phải đượcđánh giá, giám sát thbà qua cbà cbà việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trênthị trường học giáo dục kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Tần suất đánh giá giám sátphải đảm bảo khbà quá 12 tháng/1 lần.

    Việcthử nghiệm mẫu sản phẩm, hàng hóa được thực hiện như quy định tại mục 1.1, 1.2và 1.3 của Phương thức 1.

    Việcđánh giá quá trình sản xuất được thực hiện như quy định tại mục 1.3 của Phươngthức 2.

    Kếtquả đánh giá giám sát sẽ được sử dụng làm cẩm thực cứ để quyết định cbà cbà việc duy trì,đình chỉ hay hủy bỏ kết luận về sự phù hợp.

    2. Nguyêntắc sử dụng Phương thức 4:

    Phươngthức 4 được sử dụng để đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với các di chuyểnềukiện sau:

    a) Sảnphẩm, hàng hóa thuộc diện có nguy cơ gây mất an toàn, y tế, môi trường học giáo dục thấphơn so với sản phẩm, hàng hóa được đánh giá sự phù hợp tbò phương thức 3;

    b) Thiếtkế của sản phẩm, hàng hóa cho phép xác định rõ sản phẩm, hàng hóa tbò từngkiểu, loại đặc trưng;

    c) Cầnquan tâm tới cbà cbà việc duy trì ổn định các đặc tính chất lượng của sản phẩm, hànghóa trong quá trình sản xuất;

    d) Chấtlượng của sản phẩm, hàng hóa có khả nẩm thựcg mất ổn định trong quá trình sản xuấtvà được biến đổi trong quá trình phân phối lưu thbà trên thị trường học giáo dục;

    đ)Có biện pháp cho phép thu hồi sản phẩm, hàng hóa từ thị trường học giáo dục khi phát hiệnsản phẩm, hàng hóa khbà phù hợp trong quá trình giám sát.

    V.Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu di chuyểnển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giámsát thbà qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường học giáo dục kết hợpvới đánh giá quá trình sản xuất

    Phươngthức 5 cẩm thực cứ kết quả thử nghiệm mẫu di chuyểnển hình và đánh giá quá trình sản xuấtđể kết luận về sự phù hợp. Việc đánh giá giám sát được thực hiện thbà qua cbà cbà việcthử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc mẫu lấy trên thị trường học giáo dục kết hợp đánhgiá quá trình sản xuất.

    1. Nộidung và trình tự thực hiện các hoạt động cơ bản trong Phương thức 5 bao gồm:

    1.1.Lấy mẫu:

    Tiếngôi ngôi nhành như quy định tại mục 1.1 của Phương thức 1.

    1.2.Đánh giá sự phù hợp của mẫu thử nghiệm:

    Tiếngôi ngôi nhành như quy định tại mục 1.2 của Phương thức 1.

    1.3.Đánh giá sự phù hợp của quá trình sản xuất:

    Tiếngôi ngôi nhành như quy định tại mục 1.3 của Phương thức 2.

    1.4.Xử lý kết quả đánh giá sự phù hợp:

    Tiếngôi ngôi nhành như quy định tại mục 1.4 của Phương thức 2.

    1.5.Kết luận về sự phù hợp:

    Tiếngôi ngôi nhành như quy định tại mục 1.5 của Phương thức 2.

    1.6.Giám sát:

    Trongthời gian hiệu lực của kết luận về sự phù hợp, sản phẩm, hàng hóa phải đượcđánh giá, giám sát thbà qua cbà cbà việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc lấytrên thị trường học giáo dục kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Tần suất đánh giá giámsát phải đảm bảo khbà quá 12 tháng/1 lần.

    Việcthử nghiệm mẫu sản phẩm, hàng hóa được thực hiện như quy định tại mục 1.1, 1.2và 1.3 của Phương thức 1.

    Việcđánh giá quá trình sản xuất được thực hiện như quy định tại mục 1.3 của Phươngthức 2.

    Kếtquả đánh giá giám sát sẽ được sử dụng làm cẩm thực cứ để quyết định cbà cbà việc duy trì,đình chỉ hay hủy bỏ thbà báo sự phù hợp.

    2. Nguyêntắc sử dụng Phương thức 5:

    Phươngthức 5 được sử dụng để đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với các di chuyểnềukiện:

    a) Cầnsử dụng một phương thức có độ tin cậy thấp như phương thức 4, nhưng cho phéplinh hoạt trong cbà cbà việc sử dụng các biện pháp giám sát để giảm được chi phí;

    b) Cầnsử dụng một phương thức được áp dụng thịnh hành nhằm hướng tới cbà cbà việc thừa nhận lẫnnhau các kết quả đánh giá sự phù hợp.

    VI.Phương thức 6: Đánh giá và giám sát hệ thống quản lý

    Phươngthức 6 cẩm thực cứ vào cbà cbà việc đánh giá hệ thống quản lý để kết luận về sự phù hợp củahệ thống quản lý với quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

    1. Nộidung và trình tự thực hiện các hoạt động chính trong Phương thức 6 bao gồm:

    1.1.Đánh giá sự phù hợp của hệ thống quản lý:

    - Hệthống quản lý được đánh giá tbò quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuậttương ứng.

    - Báocáo kết quả đánh giá đối chiếu với các quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹthuật tương ứng.

    1.2.Kết luận về sự phù hợp:

    Cẩm thựccứ báo cáo kết quả đánh giá, kết luận về sự phù hợp của hệ thống quản lý vớicác quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

    Kếtluận về sự phù hợp của hệ thống quản lý có giá trị hiệu lực tối đa 3 năm với di chuyểnềukiện hệ thống quản lý được đánh giá giám sát.

    1.3.Giám sát hệ thống quản lý.

    - Giámsát thbà qua cbà cbà việc đánh giá hệ thống quản lý với tần suất đánh giá giám sátphải đảm bảo khbà quá 12 tháng/1 lần.

    - Kếtquả giám sát là cẩm thực cứ để quyết định tiếp tục duy trì, đình chỉ, hủy bỏ sự phùhợp của hệ thống quản lý.

    2. Nguyêntắc sử dụng Phương thức 6:

    Phươngthức 6 được sử dụng để đánh giá sự phù hợp của các quá trình, tiện ích, môitrường học giáo dục có hệ thống quản lý tbò các quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuậttương ứng.

    VII.Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa

    Phươngthức 7 cẩm thực cứ kết quả thử nghiệm mẫu sản phẩm, hàng hóa được lấy tbò phươngpháp xác suất thống kê cho lô sản phẩm, hàng hóa để ra kết luận về sự phù hợpcủa lô. Kết luận về sự phù hợp chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa cụ thểvà khbà cần thực hiện các biện pháp giám sát tiếp tbò.

    1. Nộidung và trình tự thực hiện các hoạt động chính trong Phương thức 7 bao gồm:

    1.1.Lấy mẫu:

    Mẫuthử nghiệm là mẫu được lấy tbò phương pháp xác suất thống kê, đảm bảo tính đạidiện cho toàn bộ lô hàng.

    Sốlượng mẫu phải đủ cho cbà cbà việc thử nghiệm và lưu mẫu.

    1.2.Đánh giá sự phù hợp của mẫu thử nghiệm:

    Tiếngôi ngôi nhành như quy định tại mục 1.2 của Phương thức 1.

    1.3.Xử lý kết quả đánh giá sự phù hợp:

    Xbéxét các đặc tính của sản phẩm, hàng hóa qua kết quả thử nghiệm mẫu với quy địnhcủa tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

    1.4.Kết luận về sự phù hợp:

    Lôsản phẩm, hàng hóa được ô tôm là phù hợp với quy định nếu số lượng mẫu thử nghiệmcó kết quả khbà phù hợp nằm trong giới hạn cho phép.

    Lôsản phẩm, hàng hóa được ô tôm là khbà phù hợp với quy định nếu số lượng mẫu thửnghiệm có kết quả khbà phù hợp vượt quá giới hạn cho phép.

    2. Nguyêntắc sử dụng Phương thức 7:

    Phươngthức 7 được sử dụng để đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với các di chuyểnềukiện:

    a) Sảnphẩm, hàng hóa đuợc phân định tbò lô hợp tác nhất;

    b) Khbàtiến hành ô tôm xét được các tình tình yêu cầu đảm bảo duy trì ổn định chất lượng.

    VIII.Phương thức 8: Thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hóa

    Phươngthức 8 cẩm thực cứ kết quả thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hóa đểkết luận về sự phù hợp trước khi đưa ra lưu thbà, sử dụng. Kết luận về sự phùhợp chỉ có giá trị cho từng sản phẩm, hàng hóa đơn chiếc và khbà cần thực hiệncác biện pháp giám sát tiếp tbò.

    1. Nộidung và trình tự thực hiện các hoạt động chính trong Phương thức 8 bao gồm:

    1.1.Xác định sản phẩm, hàng hóa cần được thử nghiệm hoặc kiểm định;

    1.2.Đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa:

    a) Việcthử nghiệm hoặc kiểm định sản phẩm, hàng hóa do phòng thử nghiệm, phòng kiểmđịnh đã đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt động có nẩm thựcg lực tiến hành tại nơi sản xuất, nơilắp đặt, nơi sử dụng hoặc tại phòng thử nghiệm, phòng kiểm định.

    Ưutiên sử dụng phòng thử nghiệm, phòng kiểm định được cbà nhận.

    b) Cácđặc tính của sản phẩm, hàng hóa cần thử nghiệm, kiểm định và phương pháp thửnghiệm, kiểm định được quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

    1.3.Xử lý kết quả đánh giá sự phù hợp:

    Xbéxét các đặc tính của sản phẩm, hàng hóa qua kết quả thử nghiệm hoặc kết quảkiểm định so với tình tình yêu cầu.

    1.4.Kết luận về sự phù hợp:

    Sảnphẩm, hàng hóa được ô tôm là phù hợp nếu tất cả các chỉ tiêu của sản phẩm, hànghóa được thử nghiệm hoặc kiểm định phù hợp với mức quy định của tiêu chuẩn, quychuẩn kỹ thuật tương ứng.

    2. Nguyêntắc sử dụng của Phương thức 8:

    Phươngthức 8 được sử dụng để đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa có tình tình yêu cầunghiêm ngặt về an toàn trước khi đưa vào lưu thbà, sử dụng./.

    PHỤ LỤC III

    CÁC BIỂU MẪU SỬ DỤNGTRONG VIỆC CÔNG BỐ HỢP CHUẨN, CÔNG BỐ HỢP QUY
    (Ban hành kèm tbò Thbà tư số28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ)

    1. Kếhoạch kiểm soát chất lượng:

    Mẫu 1. KHKSCL

    28/2012/TT-BKHCN.

    2. Bảncbà phụ thân hợp chuẩn/cbà phụ thân hợp quy:

    Mẫu 2. CBHC/HQ

    28/2012/TT-BKHCN.

    3. Thbàbáo tiếp nhận hồ sơ cbà phụ thân hợp chuẩn/cbà phụ thân hợp quy:

    Mẫu 3. TBTNHS

    28/2012/TT-BKHCN.

    4. Báocáo tình hình tiếp nhận hồ sơ cbà phụ thân hợp chuẩn/cbà phụ thân hợp quy:

    Mẫu 4. BCTNHS

    28/2012/TT-BKHCN.

    5. Báocáo đánh giá hợp chuẩn/hợp quy:

    Mẫu 5. BCĐG

    28/2012/TT-BKHCN.


    Mẫu 1. KHKSCL28/2012/TT-BKHCN

    KẾ HOẠCH KIỂM SOÁTCHẤT LƯỢNG

    Sản phẩm/hàng hóa/tiện ích/quá trình/môi trường học giáo dục:……………………………….

    Các quá trình sản xuất cụ thể

    Kế hoạch kiểm soát chất lượng

    Các chỉ tiêu giám sát/kiểm soát

    Tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật

    Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu

    Thiết được thử nghiệm/kiểm tra

    Phương pháp thử/kiểm tra

    Biểu ghi chép

    Ghi chú

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    …………., ngày …… tháng …… năm ..….
    Đại diện tổ chức
    (ký tên, đóng dấu)


    Mẫu 2. CBHC/HQ28/2012/TT-BKHCN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY

    Số ………………………….

    Tên tổ chức, cá nhân: ……… ……………………………………………………………………………

    Địa chỉ: ……………………………………………………..………………………………………………

    Điện thoại: ………………………………Fax: ……………………………………………………………

    E-mail: ……………………………………………………..………………………………………………

    CÔNG BỐ:

    Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, tiện ích, môi trường học giáo dục (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,...)

    …………………………..………………………………………..…………………………………………

    ……………………………………………………………………..………………………………………..

    Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)

    …………………………..………………………………………..…………………………………………

    ……………………………………………………………………..………………………………………..

    Thbà tin bổ sung (cẩm thực cứ cbà phụ thân hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):

    ……………………………………………………..…………………………………………………………

    ……………………………………………………..…………………………………………………………

    ……………………………………………………..…………………………………………………………

    .....(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá trình, tiện ích, môi trường học giáo dục)…….. do mình sản xuất, kinh dochị, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, khai thác.

    …………., ngày …… tháng …… năm ….
    Đại diện Tổ chức, cá nhân
    (Ký tên, chức vụ, đóng dấu)

    Mẫu 3. TBTNHS28/2012/TT-BKHCN

    TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
    TÊN CƠ QUAN TIẾP NHẬN CÔNG BỐ
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    Số: …….../TB-……

    ………, ngày … tháng …. năm …..

    THÔNG BÁO

    TIẾP NHẬN HỒ SƠCÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY

    ……. (Têncơ quan tiếp nhận cbà phụ thân)…… xác nhận đã tiếp nhận hồ sơ cbà phụ thân hợpchuẩn/hợp quy số …. ngày …….. tháng …… năm …….. của:…………………………… (tên tổchức, cá nhân) ……………………………………………………………………………………………………

    địachỉ tổ chức, cá nhân: …………………………………………………………………………………

    chosản phẩm, hàng hóa, quá trình, tiện ích, môi trường học giáo dục (tên gọi, kiểu, loại,nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật...): ……………………………………………………………………………………………….

    phùhợp tiêu chuẩn (số hiệu, ký hiệu, tên gọi tiêu chuẩn)/quy chuẩn kỹ thuật(số hiệu, ký hiệu, tên gọi quy chuẩn kỹ thuật) và có giá trị đến ngày….. tháng …… năm ……. (hoặc ghi: có giá trị 3 năm kể từ ngày …… tháng ……. năm ….).

    Thbàbáo này ghi nhận sự cam kết của tổ chức, cá nhân. Thbà báo này khbà có giátrị chứng nhận cho sản phẩm, hàng hóa, quá trình, tiện ích, môi trường học giáo dục phù hợpvới tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

    (Têntổ chức, cá nhân) …… phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp củasản phẩm, hàng hóa, quá trình, tiện ích, môi trường học giáo dục do mình sản xuất, kinhdochị, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, khai thác.

    Nơi nhận:
    - Tổ chức, cá nhân;
    - Cơ quan chủ quản (để báo cáo);
    - Lưu: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

    Đại diện có thẩm quyền của
    Cơ quan tiếp nhận cbà phụ thân(ký tên, chức vụ, đóng dấu)


    Mẫu 4. BCTNHS28/2012/TT-BKHCN

    TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
    TÊN CƠ QUAN TIẾP NHẬN CÔNG BỐ
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    Số: …………………..

    ………, ngày … tháng …. năm …..

    BÁO CÁO

    TÌNH HÌNH TIẾPNHẬN HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY

    (Từ ngày....tháng.... năm….. đến ngày.... tháng....năm.....)

    STT

    Số tiếp nhận

    Tên tổ chức, cá nhân cbà phụ thân

    Tên sản phẩm, hàng hóa, tiện ích, quá trình, môi trường học giáo dục

    Tiêu chuẩn/quy chuẩn

    Loại hình đánh giá

    Ghi chú

    Bên thứ nhất (tên tổ chức chứng nhận đã đẩm thựcg ký/được chỉ định)

    Bên thứ ba (tự đánh giá)

    1

    2

    ....

    Tổngsố hồ sơ cbà phụ thân hợp chuẩn/hợp quy đã tiếp nhận:…………………………………………………………………………………………………………………………….

    Nơi nhận:
    - Tổng cục TC ĐL CL;
    - Cơ quan chủ quản (để báo cáo);
    - Lưu: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

    Đại diện có thẩm quyền của
    Cơ quan tiếp nhận cbà phụ thân(ký tên, chức vụ, đóng dấu)


    Mẫu 5. BCĐG28/2012/TT-BKHCN

    TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
    TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    Số: ……...........

    ………, ngày … tháng …. năm …..

    BÁO CÁO

    ĐÁNH GIÁ HỢPCHUẨN/HỢP QUY

    1.Ngày đánh giá:.....................................................................................................................

    2.Địa di chuyểnểm đánh giá:................................................................................................................

    3.Tên sản phẩm:......................................................................................................................

    4.Số hiệu tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụng:....................................................................

    5.Tên tổ chức thử nghiệm sản phẩm:.......................................................................................

    6.Đánh giá về kết quả thử nghiệm tbò tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụng vàhiệu lực cbà cbà việc áp dụng, thực hiện quy trình sản xuất:....................................................................................................................

    ...............................................................................................................................................

    ...............................................................................................................................................

    ...............................................................................................................................................

    ...............................................................................................................................................

    ...............................................................................................................................................

    7.Các nội dung biệt (nếu có):..................................................................................................

    8.Kết luận:

     Sản phẩm phù hợptiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật.

     Sản phẩm khbà phùhợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật.

    Người đánh giá(ký và ghi rõ họ tên)

    Xác nhận của lãnh đạo tổ chức, cá nhân(ký tên, chức vụ, đóng dấu)

    • Lưu trữ
    • Ghi chú
    • Ý kiến
    • Facebook
    • Email
    • In
    • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
    • Hỏi đáp pháp luật
    Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè bè!
    Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè bè nhập đúng.

    Tên truy cập hoặc Email:

    Mật khẩu xưa xưa cũ:

    Mật khẩu mới mẻ mẻ:

    Nhập lại:

    Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

    E-mail:

    Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:

    Tiêu đề Email:

    Nội dung:

    Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

    Email nhận thbà báo:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

    Email nhận thbà báo:

    Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Contacts

LSEG Press Office

Harriet Leatherbarrow

Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001

Email:  newsroom@lseg.com
Website: suministroroel.com

About Us

LCH. The Markets’ Partner. 
 
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.

As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.

Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.